Hướng dẫn sử dụng thuốc Tanagil
Những Nội Dung Cần Lưu Ý
- 1. Tên thuốc
- 2. Thành phần thuốc Taganil
- 3. Dạng bào chế của thuốc Taganil
- 4. Dược lực học
- 5. Dược động học
- 6. Quy cách đóng gói
- 7. Chỉ định của thuốc Taganil
- 8. Liều dùng và cách dùng của thuốc Taganil
- 9. Chống chỉ định của thuốc Taganil
- 10. Các cảnh báo và thận trọng
- 11. Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác
- 12. Tác dụng không mong muốn
- 13. Quá liều và cách xử trí
- 14. Điều kiện bảo quản và hạn dùng
- 15. Tên và địa chỉ nhà sản xuất
1. Tên thuốc

Thuốc Taganil
2. Thành phần thuốc Taganil
Hoạt chất: Acetyl-DL-leucine 500mg
Tá dược: tinh bột mỳ, tinh bột ngô tiền genlatin hóa, calci carbonat, magnesi stearat, khối lượng vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế của thuốc Taganil
Viên nén
4. Dược lực học
Nhóm trị liệu: thuốc trị chóng mặt (mã ATC: N07-CA04) thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động
5. Dược động học
Sau khi uống, Acetyl-DL-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ
6. Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên nén
7. Chỉ định của thuốc Taganil
Thuốc được dùng để điều trị cơn chóng mặt
Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán các dạng chóng mặt trên lâm sàng
8. Liều dùng và cách dùng của thuốc Taganil
Người lớn: 1,5 – 2g/ngày – 3 – 4 viên một ngày, chi làm 2 lần sáng và tối. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần). Vào giai đoạn đầu của điều trị hoặc khi không cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn lên 3 – 4g (6-8 viên) một ngày
9. Chống chỉ định của thuốc Taganil
Quá mẫn với dược chất (Acetyl-DL-leucine) hoặc một trong các tá dược có trong thuốc.
Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (trừ bệnh coeliac)
10. Các cảnh báo và thận trọng
Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.
Sử dụng trong trường hợp có thai và cho con bú:
Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kỳ.
Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận. Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa ghi nhận
11. Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác
Chưa ghi nhận
12. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm: phát ban da (thỉnh thoảng kèm theo ngứa), nổi mề đay.
Báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn.
Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỉ lệ giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc này. Các cán bộ y tế cần phải báo cáo bất kỳ trường hợp nghi ngờ các tác dụng không mong muốn qua hệ thống báo cáo quốc gia.
13. Quá liều và cách xử trí
Chưa ghi nhận
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
14. Điều kiện bảo quản và hạn dùng
Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC và tránh ẩm.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không nên dùng thuốc quá thời hạn được ghi trên bao bì.
15. Tên và địa chỉ nhà sản xuất
Sản xuất bởi: Pierre Fabre Medicament Production Site Progipharm, Rue du Lyceùe, 45500 Gien – France
Đóng gói bởi: Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam, số 1, đường 4A, khu công nghiệp Biên Hòa 2 , Đồng Nai.
Thông tin do Công ty TNHH PIERRE FABRE Việt Nam cung cấp
Nguồn Nội khoa Việt Nam