Hướng dẫn sử dụng thuốc Tanagil

1. Tên thuốc

Thuốc Taganil

Thuốc Taganil

2. Thành phần thuốc Taganil

Hoạt chất: Acetyl-DL-leucine 500mg

Tá dược: tinh bột mỳ, tinh bột ngô tiền genlatin hóa, calci carbonat, magnesi stearat, khối lượng vừa đủ 1 viên

3. Dạng bào chế của thuốc Taganil

Viên nén

4. Dược lực học

Nhóm trị liệu: thuốc trị chóng mặt (mã ATC: N07-CA04) thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động

5. Dược động học

Sau khi uống, Acetyl-DL-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ

6. Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ × 10 viên nén

7. Chỉ định của thuốc Taganil

Thuốc được dùng để điều trị cơn chóng mặt

Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán các dạng chóng mặt trên lâm sàng

8. Liều dùng và cách dùng của thuốc Taganil

Người lớn: 1,5 – 2g/ngày – 3 – 4 viên một ngày, chi làm 2 lần sáng và tối. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần). Vào giai đoạn đầu của điều trị hoặc khi không cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn lên 3 – 4g (6-8 viên) một ngày

9. Chống chỉ định của thuốc Taganil

Quá mẫn với dược chất (Acetyl-DL-leucine) hoặc một trong các tá dược có trong thuốc.

Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (trừ bệnh coeliac)

10. Các cảnh báo và thận trọng

Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.

Sử dụng trong trường hợp có thai và cho con bú:

Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kỳ.

Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận. Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: chưa ghi nhận

11. Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác

Chưa ghi nhận

12. Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm: phát ban da (thỉnh thoảng kèm theo ngứa), nổi mề đay.

Báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn.

Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỉ lệ giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc này. Các cán bộ y tế cần phải báo cáo bất kỳ trường hợp nghi ngờ các tác dụng không mong muốn qua hệ thống báo cáo quốc gia.

13. Quá liều và cách xử trí

Chưa ghi nhận

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Để xa tầm tay trẻ em.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

14. Điều kiện bảo quản và hạn dùng

Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC và tránh ẩm.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không nên dùng thuốc quá thời hạn được ghi trên bao bì.

15. Tên và địa chỉ nhà sản xuất

Sản xuất bởi:  Pierre Fabre Medicament Production Site Progipharm, Rue du Lyceùe, 45500 Gien – France

Đóng gói bởi: Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam, số 1, đường 4A, khu công nghiệp Biên Hòa 2 , Đồng Nai.

Thông tin do Công ty TNHH PIERRE FABRE Việt Nam cung cấp

Nguồn Nội khoa Việt Nam

Chuyên Khoa

Thuốc và biệt dược