Phẫu thuật cắt u cơ hoành

⇒ Đóng mở thông ruột non

⇒ Gỡ dính sau mổ lại

Những Nội Dung Cần Lưu Ý

1. Đại cương

– U cơ hoành là tổn thương hiếm gặp, có thể lành tính hoặc ác tính. Tổn thương u cơ hoành thường liên quan đến các tổn thương ác tính của màng phổi hoặc phúc mạc.

– Bệnh không có triệu chứng đặc hiệu, với các biểu hiện mơ hồ như đau tức nhẹ vùng ngực dưới đau tăng khi hít thở nên thường chỉ được phát hiện tình cờ. Các khối u lớn gây chèn ép phổi thường gây ra các triệu chứng giống như bệnh lý của phổi như khó thở, ho, ho ra máu, chèn ép vào tim, hệ tĩnh mạch chi dưới gây tình trạng ứ trệ tuần hoàn trở về, phù chi dưới..

2. Chỉ định

– Các khối u cơ hoành khi phát hiện được chỉ định mổ khi tổn thương khu trú, chưa ảnh hưởng lớn đến tim, phổi và các cơ quan khác.

– Các bác sĩ khoa hồi sức, bác sĩ gây mê và bác sĩ phẫu thuật viên sẽ hội ý với nhau để quyết định thời điểm phẫu thuật.

3. Chống chỉ định

– Tình trạng lâm sàng không ổn định như rối loạn khí máu động mạch và tình trạng cao áp phổi.

– Tổn thương u ác tính giai đoạn muộn đã có di căn cơ quan khác.

4. Chuẩn bị

4.1   Người thực hiện quy trình kỹ thuật: bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên

– Đánh giá tình trạng người bệnh trước mổ: mức độ suy hô hấp, dị tật kèm theo (20%), viêm phổi, vàng da, nhiễm trùng huyết…

– Hỗ trợ hô hấp: chỉ giúp thở bằng ống nội khí quản, không giúp thở bằng mặt nạ vì khí vào đường tiêu hóa gây chèn ép phổi trầm trọng hơn.

– Thiết lập đường truyền tĩnh mạch.

– Điều chỉnh rối loạn điện giải, toan kiềm, phát hiện và điều trị hạ đường huyết.

– Kháng sinh dự phòng, vitamin K tĩnh mạch.

4.2   Phương tiện

Bộ dụng cụ mổ bụng đại phẫu, kim, chỉ tiêu chậm, tấm lưới nhân tạo

4.3   Người bệnh

– Nhịn ăn

– Giữ ấm

– Nằm đầu cao, nằm nghiêng bên thương tổn để giảm chèn ép phổi.

– Đặt ống thông dạ dày để giảm chèn ép phổi do căng dạ dày.

4.4   Hồ sơ bệnh án

– Các xét nghiệm chẩn đoán xác định: Xq phổi, CT Scanner bụng, ngực.

– Các xét nghiệm cơ bản đánh giá tổng quát: CTM, SHM: chức năng gan, thận, đường máu, HIV, Viêm gan.

– Các xét nghiệm đánh giá chức năng hô hấp, tim mạch, đông máu.

– Khám phối hợp các chuyên khoa trong trường hợp phát hiện kèm các bệnh phối hợp.

5. Các bước tiến hành

5.1   Kiểm tra hồ sơ

Đầy đủ các xét nghiệm, chẩn đoán.

5.2    Kiểm tra người bệnh

Đã được chuẩn bị mổ theo đúng quy trình

5.3   Thực hiện kỹ thuật

– Mục đích của phẫu thuật là cắt bỏ khối u cơ hoành, phục hồi lại cơ hoành.

– Người bệnh nằm ngửa, đầu và ngực cao, chân thấp.

– Gây mê nội khí quản, giãn cơ.

– Trải toan che kín, chỉ hở vùng phẫu thuật.

– Tùy theo tổn thương u lựa chọn đương mổ qua đường bụng hay đường mở ngực.

– Thăm dò bộc lộ, đánh giá tổn thương.

– Cắt bỏ khối u khi còn khả năng, và/hoặc sinh thiết chẩn đoán tế bào học.

– Khâu phục hồi cơ hoành:

  + Khâu xếp nếp cơ hoành

  + Nếu tổn thương nặng, rộng cần phải sử dụng tấm ghép nhân tạo hay tự thân như cân cơ, vạt cơ gần đó để thay thế cơ hoành.

6. Theo dõi

– Sau phẫu thuật Người bệnh được chuyển về khoa hồi sức

– Giữ ấm, nằm đầu cao, hỗ trợ hô hấp

– Tiếp tục kháng sinh tĩnh mạch 7 -10 ngày.

– Nhịn ăn đường tiêu hóa, nuôi ăn tĩnh mạch hoàn toàn từ 2 -3 ngày, sau đó nuôi ăn đường miệng hoặc qua ống thông dạ dày

– Kiểm tra khí máu 1 giờ sau mổ, và X quang phổi 6 giờ sau mổ.

– Điều trị cao áp động mạch phổi, trào ngược dạ dày thực quản nếu có.

– Chăm sóc vết thương mỗi ngày và cắt chỉ sau 07 ngày

7. Xử trí tai biến

– Chảy máu: mở lại cầm máu

– Tràn khí màng phổi, xẹp phổi: dẫn lưu khí khoang màng phổi, th ở máy.

– Nhiễm trùng như viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng tiểu…: làm kháng sinh đồ và điều trị kháng sinh.

– Tổn thương tái phát: phẫu thuật lại

Trích “Quy trình kỹ thuật ngoại khoa chuyên khoa phẫu thuật tiêu hóa”

BỘ Y TẾ

⇒ Cắt ruột non hình chêm

⇒ Phẫu thuật cắt u tá tràng

Chuyên Khoa

Thuốc và biệt dược